Blog

[ THẮC MẮC ] 2,5 Tạ Bằng Bao Nhiêu Kilôgam ?

Trong khi kilogam là đơn vị đo chuẩn và sử dụng với những vật có khối lượng nhỏ thì tấn, tạ lại được dùng rất phổ biến khi nói về những vật có khối lượng lượng lớn.

Vậy 2,5 tạ bằng bao nhiêu kilôgam? Cách quy đổi như thế nào? Theo dõi ngày bài viết sau đây của Top10vietnam.net để hiểu rõ hơn nhé!

2 5 Tạ Bằng Bao Nhiêu Kilôgam
2 5 Tạ Bằng Bao Nhiêu Kilôgam

Câu hỏi: 2 5 tạ bằng bao nhiêu kilôgam ?

A. 25 kg

B. 250 kg

C. 2500 kg

D. 25000 kg

Đáp án: A. 2.5 tạ = 250 kg

Hướng dẫn trả lời: 1 tạ = 100 kg. Nên 2.5 tạ = 2.5 x 100 = 250 kg

Kiến thức liên quan

Đơn vị đo khối lượng được sử dụng phản ánh cân nặng của vật hữu hình. Chính là đơn vị dùng để miêu tả, tính toán, cân ra một vật cụ thể nào đó về giá trị khối lượng.

Nhờ vậy mà chúng ta có thể biết rõ trọng lượng, cân nặng của vật đó là bao nhiêu. Các đơn vị đo khác nhau sẽ cho ra giá trị khối lượng khác nhau.

Giữa các đơn vị đo khối lượng cũng có mối liên hệ nhất định. Có thể thực hiện quy đổi giá trị từ đơn vị khối lượng này sang đơn vị khác.

Khối lượng của vật cần được xác định. Giá trị này có nhiều ý nghĩa khác nhau trên thực tế. Đơn vị đo khối lượng sẽ làm nhiệm vụ miêu tả cho ta hiểu được điều đó.

Trước tiên thì có được khối lượng của vật, ta có thể so sánh vật này nặng hay nhẹ hơn vật kia. Giá trị tương đương với khối lượng đó là bao nhiêu,…

Bảng đơn vị đo khối lượng

2 5 Tạ Bằng Bao Nhiêu Kilôgam
2 5 Tạ Bằng Bao Nhiêu Kilôgam

Bảng đơn vị đo khối lượng được thiết lập theo chiều từ trái qua phải và theo quy tắc giảm dần. Đặc biệt, kilogam được lấy làm đơn vị trung tâm để quy đổi ra các đơn vị khác. 

Theo quy ước, mỗi đơn vị đo khối lượng sẽ có giá trị gấp 10 lần so với đơn vị bé hơn liền kề sau nó. Để hiểu rõ hơn, mời bạn đọc tham khảo bảng dưới đây: 

Danh sách bảng đơn vị đo khối lượng bao gồm:

  • Tấn: cách gọi là tấn;
  • Tạ: cách gọi là tạ;
  • Yến: cách gọi là yến;
  • Kg: cách gọi là ki lô gam;
  • Hg: cách gọi là héc tô gam;
  • Dag: cách gọi là đề ca gam;
  • g: cách gọi là gam.

Trong đó các đơn vị đo khối lượng được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: Tấn – tạ – yến – kg – hg – dag – g. Khi lấy kg là đơn vị chuẩn thường được sử dụng phổ biến.

Ta có thể thấy được có các đơn vị lớn hơn kg, có đơn vị nhỏ hơn kg đứng về hai phía của bảng. Theo thứ tự từ trái qua phải, đơn vị đứng trước lớn gấp 10 lần đơn vị đứng sau.

Gợi ý cách đổi đơn vị đo khối lượng dễ nhớ nhất:

Để tránh được những nhầm lẫn trong quá trình quy đổi, các em học sinh cần phải nắm chắc được những nguyên tắc sau:

  • Mỗi đơn vị bé hơn sẽ bằng 1/10 đơn vị đứng liền kề trước nó, ví dụ:  1 dag = 0,1hg hay 1 tạ = 0,1 tấn
  • Mỗi đơn vị sẽ lớn hơn gấp 10 lần so với đơn vị đừng liền kề sau nó, ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến

Hoặc các em cũng có thể hiểu bảng chuyển đổi đơn vị khối lượng như sau: Khi đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn liền kề sẽ chia số đó cho 10, khi đổi từ đơn vị đo lớn sang đơn vị bé liền kề thì nhân số đó với 10.

Một số lưu ý khi chuyển đổi đơn vị đo khối lượng

Nội dung trên người viết đã cung cấp danh sách bảng đơn vị đo khối lượng cho bạn đọc. Dưới đây là một số lưu ý cho bạn khi thực hành chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.

Các bạn cần lưu ý rằng đối với một đơn vị đo khối lượng này sẽ gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng ở sau nó.

Và như vậy đơn vị ở đằng sau càng xa thì bạn cứ gấp 10 lần lên cho đến đơn vị cần chuyển đến. Các bạn cần đảm bảo chính xác để tránh gặp sai sót.

  • Ví dụ minh họa: 1 tấn = 10 tạ; 1 tấn = 100 yến; 1 tấn = 1000 kg;…

Tóm lại, Mỗi đơn vị sau bằng 1/10 đơn vị liền trước. Khi đổi từ đơn vị đo lớn hơn sang đơn vị đo bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10:

Các bài tập thường gặp khi chuyển đổi đơn vị đo

  • Dạng 1: Đổi các đơn vị trong bảng đơn vị đo khối lượng

Phương pháp giải của dạng này cũng đơn giản. Chỉ cần học sinh nắm vững thứ tự các đơn vị trong bảng và cách quy đổi như chúng tôi đã giới thiệu ở trên sẽ dễ dàng giải bài toán thôi.

  • Dạng 2: Thực hiện phép so sánh

Phương pháp giải:

Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng một đơn vị đo sau đó thực hiện phép so sánh bình thường.

  • Dạng 3: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng

Phương pháp giải:

Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, ta quy đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó thực hiện phép tính bình thường.

Trên đây là toàn bộ thông tin giải đáp thắc mắc 2,5 tạ bằng bao nhiêu kilôgam và cách quy đổi giữa các đại lượng.

Mong rằng bài viết trên của Top10vietnam.net sẽ mang đến cho bạn đọc những kiến thức bổ ích. 

Related Articles

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button