Blog

[ THẮC MẮC ] 20mm Bằng Bao Nhiêu Cm ?

Chắc hẳn, trong quá trình học tập và đời sống, bạn thường gặp các đơn vị mm, cm, dm, m. Với các đơn vị này đã quá quen thuộc nhưng đôi lúc bạn lại không biết cách quy đổi từ đơn vị mm sang cm.

Vậy 20mm bằng bao nhiêu cm? Cùng theo dõi bài viết sau đây của Top10vietnam.net.

20mm Bằng Bao Nhiêu Cm
20mm Bằng Bao Nhiêu Cm

Câu hỏi: 20mm bằng bao nhiêu cm ?

Hướng dẫn: Khoảng cách d tính bằng centimét (cm) bằng khoảng cách d tính bằng milimét (mm) chia cho 10: d (cm) = d (mm) / 10

Như vậy: 1 cm = 10 mm. Nên 20 mm = 20 mm : 10 = 2 cm. ( 20mm bằng 2cm ).

20mm Bằng Bao Nhiêu Cm
20mm Bằng Bao Nhiêu Cm

Kiến thức liên quan

Nhìn chung, đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để xác định khoảng cách giữa hai điểm. Đây được xem là cột mốc giúp người dùng so sánh về độ lớn cho mọi độ dài khác nhau.

Trong hệ thống đơn vị đo độ lường hợp pháp của nước ta, đơn vị dùng để đo độ dài có ký hiệu là m (mét).

Bên cạnh đó, người ta còn sử dụng một số đơn vị khác như: mi-li-met (mm), xen-ti-met (cm), đề-xi-mét (dm), ki-lô-mét (km).

Milimet là gì?

Một milimet (viết tắt là mm) là một khoảng cách bằng 1/1000 mét. Trong hệ đo lường quốc tế, milimét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.

Chữ mili (hoặc trong viết tắt là m) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được chia cho 1000 lần.

Centimet là gì?

Centimet là đơn vị đo chiều dài trong hệ mét. Viết tắt là cm là một khoảng cách bằng 1/100 mét. Trong hệ đo lường quốc tế, xentimét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.

Chữ xenti (hoặc trong viết tắt là c) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này bằng đơn vị gốc chia cho 100. 

Cách đọc bảng đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé

Đơn vị lớn nhất là Ki-lô-mét(km) và đơn vị bé nhất là mi-li-mét(mm).

Ta đọc như sau:

  • Ki-lô-mét ( viết tắt là km): 1km = 10hm = 1000m
  • Héc-tô-mét (Viết tắt là hm): 1hm = 10dam = 100m
  • Đề-ca-mét (viết tắt là dam) : 1dam = 10m
  • Mét (viết tắt là m): 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
  • Đề-xi-mét (viết tắt là dm): 1dm = 10cm = 100mm
  • Xen-ti-mét (viết tắt là cm): 1cm = 10mm
  • Mi-ni-mét (viết tắt là mm)

Cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhất

Để có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì các bạn cần phải hiểu rõ được bản chất của phép đổi đó là gì.

Khi đã nắm được bản chất thì các bạn chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo.

Cụ thể như sau:

  • Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10

Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam.

  • Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, chúng ta chia số đó cho 10

Ví dụ: 20 cm = 2 dm.

Những lưu ý khi học bảng đơn vị đo độ dài

Đổi đơn vị đo là một kỹ năng làm toán cực kỳ quan trọng và cơ bản thường gặpNhưng đây lại là phần rất dễ mắc lỗi của các em do ghi sai đơn vị, đổi nhầm các đại lượng đo với nhau.

  • Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau

Ví dụ:1m = 10dm

  • Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước

Ví dụ: 1cm = 1/10

  • Khi đổi đơn vị độ dài thì thừa số, số chia không phải là số đo

Ví dụ: Đổi 3 mét (m) ra xen-ti-mét (cm) thì ta làm như sau :

3  x 100 = 300 cm. Trong đó : 100 là thừa số ( không có đơn vị đằng sau)

Hoặc hiểu một cách như sau:

  •       Khi đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10 (Ví dụ: 1m=10 dm =100 cm).
  •       Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10 (Ví dụ: 50cm = 5 dm).

Thông qua bài viết này của Top10vietnam.net, hẳn là bạn đọc đã hiểu hơn về kiểu cách chuyển đổi 20mm bằng bao nhiêu cm.

Hy vọng sẽ hỗ trợ bạn đọc hiểu hơn và khi tiến hành vào tính toán trong thực tiễn cuộc sống hiện đại sẽ chính xác, hiệu quả.

Related Articles

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button